ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1052 /QĐ-UBND Huế, ngày 05 tháng 5 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng
Khu vực Thủy Biều, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ ban hành về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2989/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh về việc quy định phân công, phân cấp và uỷ quyền giải quyết một số vấn đề trong công tác quy hoạch và đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 2225/QĐ-UBND ngày 27 tháng 09 năm 2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực Thủy Biều, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản thẩm định số 454/SXD-KTQH ngày 02 tháng 5 năm 2008 và Chủ tịch UBND thành phố Huế tại Tờ trình số 900/TT-QH ngày 02 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực Thủy Biều, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi, ranh giới quy hoạch: Khu đất quy hoạch nằm ở phía Tây Nam thành phố Huế, thuộc phạm vi ranh giới quản lý hành chính của xã Thủy Biều, được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp sông Hương.
- Phía Nam giáp sông Hương và núi Bầu Hồ.
- Phía Đông giáp đường Huyền Trân công Chúa.
- Phía Tây giáp sông Hương.
2. Quy mô:
- Quy mô đất đai: khu vực quy hoạch có diện tích khoảng 509ha.
- Quy mô dân số:
+ Dân số hiện trạng: 10.441 người.
+ Dân số quy hoạch: 14.925 người.
3. Tính chất: Là khu dân cư được nâng cấp, cải tạo, kết hợp với phát triển mới gắn liền với các khu công viên, thể dục thể thao, công trình công cộng và du lịch.
4. Bố cục quy hoạch kiến trúc:
a) Cơ cấu tổ chức không gian: Khu vực Thủy Biều có vị trí đặc biệt nằm trên tuyến du lịch của khu vực Tây Nam thành phố Huế. Khu vực này có lợi thế về cảnh quan là địa hình đa dạng, phù hợp với nhu cầu phát triển khu du lịch và tổ chức khu dân cư nhà vườn sinh thái. Các chức năng chủ yếu trong khu vực được xác định như sau:
- Khu dân cư hiện hữu: Bảo tồn khu dân cư hiện hữu theo cấu trúc hiện có; phát triển kinh tế vườn kết hợp du lịch.
- Khu trung tâm: Bố trí tại khu vực trọng tâm của khu quy hoạch, với trục trung tâm hướng ra sông Hương (về phía chùa Thiên Mụ).
- Khu du lịch: Chức năng khu du lịch sinh thái gắn với sông Hương, các khu di tích và vùng đồi gò. Trong khu vực sẽ hình thành trung tâm du lịch phía Tây Nam thành phố và các điểm dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng.
- Khu cây xanh ven sông: Khu vực ven sông Hương trồng cây xanh cảnh quan, cây Thanh Trà và kết hợp du lịch.
- Khu cây xanh trung tâm: Khu cây xanh trung tâm kết hợp với hồ nước và cây Thanh Trà, tạo thành vùng cảnh quan xanh của khu vực.
- Khu di tích: Bảo tồn tôn tạo, phát huy di tích lịch sử và các công trình tín ngưỡng trong khu vực.
Các khu dân cư làng xóm hiện có được bảo tồn, cải tạo, nâng cấp và cung cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đấu nối đồng bộ với khu vực mới.
b) Quy hoạch sử dụng đất:
TT Loại đất Quy hoạch
Diện tích
(ha) Tỷ lệ
(%)
Tổng diện tích khu đất quy hoạch 509 100
I Đất các công trình trong đơn vị ở 281,74 55,2
1 Đất ở 175,2 34,4
a Đất nhà ở hiện trạng cải tạo, xen cấy 158,7 31,2
b Đất nhà vườn, biệt thự 15,9 3,1
c Đất nhà ở tái định cư 0,6 0,1
2 Đất các công trình công cộng phục vụ dân cư 12,58 2,44
a Đất công trình giáo dục: 4,58 0,9
- Đất trường mầm non 1,42
- Đất tiểu học 1,8
- Đất trung học cơ sở 1,3
- Trường trẻ em khuyết tật 0,06
b Đất công trình y tế 0,72 0,14
c Đất công trình dịch vụ thương mại 6,3 1,2
d Đất công trình văn hóa 0,98 0,2
3 Đất cây xanh -TDTTkhu ở 19,46 3,8
4 Đất giao thông nội bộ 74,5 14,6
II Đất các công trình ngoài đơn vị ở 196,1 38,6
1 Đất các công trình công cộng cấp đô thị 11,1 2,2
a Đất dịch vụ, công cộng thương mại 7,9
b Đất công trình văn hóa 3,2
2 Đất trụ sở cơ quan 1,3 0,3
3 Đất cây xanh cách ly 0,7 0,1
4 Đất cây xanh cảnh quan 11,0 2,2
5 Đất di tích 5,21 1,0
6 Đất du lịch 97,7 19,2
7 Đất trồng cây ăn quả 69,1 13,6
8 Đất khác (mặt nước) 31,15 6,1
- Tiêu chuẩn đất xây dựng nhà ở:
+ Nhà ở hiện trạng cải tạo: trung bình từ 500 - 650 m2/hộ.
+ Nhà vườn xây mới: trung bình từ 350 - 400 m2/hộ.
c) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc:
- Các khu vực trọng tâm và điểm nhấn:
+ Trên cơ sở không gian quy hoạch xác định, các khu vực trọng tâm bao gồm 2 khu vực:
* Khu vực 1: Tại nút giao thông giữa đường Bùi Thị Xuân và đường trục chính trung tâm.
* Khu vực 2: Khu trung tâm du lịch và văn hóa.
- Các công trình điểm nhấn được xác định trong tổng thể chung của khu dân cư với vị trí phù hợp nhằm đạt được hiệu quả cao trong tổ chức không gian, bao gồm các vị trí:
+ Cụm công trình dịch vụ thương mại và du lịch tại nút giao thông giữa đường Bùi Thị Xuân và trục chính khu dân cư. Khu vực này được bố trí là cửa ngõ của khu vực, được bố trí kết hợp các công trình kiến trúc với quảng trường giao thông và bến thuyền sông Hương, tạo thành một quần thể hài hòa và là điểm nhấn ấn tượng của khu cửa ngõ.
+ Cụm công trình tạo điểm nhấn tại khu trung tâm du lịch văn hóa.
- Các tuyến, điểm nhìn quan trọng:
+ Các trục tuyến là không gian các trục giao thông, không gian cảnh quan có chức năng đóng góp vào bộ mặt đô thị, được xác định như sau:
* Trục chính trung tâm.
* Trục không gian cây xanh dọc sông Hương.
- Điểm nhìn: Được xác định tại các khu vực cửa ngõ đô thị, điểm kết nối và giao thoa của các không gian công cộng chính, các điểm nhấn cao tầng, đặc trưng kiến trúc khu vực.
- Các hướng không gian mở: Không gian mở được nối kết từ các khu cây xanh, hồ nước trong khu dân cư theo các trục đường chính và trục cây xanh nối thông ra sông Hương.
d) Các yêu cầu về quản lý quy hoạch xây dựng:
- Kiến trúc công trình công cộng (thương mại dịch vụ, du lịch, y tế, văn hoá, giáo dục, văn phòng làm việc...):
+ Mật độ xây dựng ≤ 45%.
+ Tầng cao từ 1 - 4 tầng (căn cứ quy hoạch để xác định cụ thể tầng cao cho từng khu đất).
+ Khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 6m.
- Kiến trúc công trình nhà ở:
+ Nhà vườn, biệt thự xây mới: Diện tích từ 350 - 450 m2.
* Sử dụng kiến trúc truyền thống trong bố cục khuôn viên. Chú trọng không gian cây xanh xung quanh nhà.
* Bố cục sân vườn hài hoà với sự liên kết hợp lý giữa cây cảnh và cây ăn quả. Vật liệu xây dựng gọn nhẹ, mái dốc lợp ngói hoặc tôn màu với tầng cao từ 1 đến 3 tầng.
* Mật độ xây dựng ≤ 45%.
* Khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 6m.
+ Nhà ở hiện trạng cải tạo: Với diện tích từ 300 - 800 m2/lô.
* Bố cục sân vườn hài hoà với sự liên kết hợp lý giữa cây cảnh và cây ăn quả. Vật liệu xây dựng gọn nhẹ, mái dốc lợp ngói hoặc tôn màu với tầng cao từ 1 đến 3 tầng.
* Mật độ xây dựng ≤ 45%. Đối với các lô đất có diện tích ≤ 200m2 mật độ xây dựng ≤ 60%.
* Khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 6m.
- Kiến trúc cảnh quan cây xanh công viên, vườn hoa, thể dục thể thao, quảng trường: Là một tổ hợp của nhiều thành phần nhỏ như: công trình, kiến trúc nhỏ, vườn hoa, đường dạo, cây xanh, thảm cỏ ..., kết hợp hài hoà thành một tổng thể chung tạo ra môi trường sinh thái phục vụ cho hoạt động văn hoá vui chơi giải trí của cộng đồng.
+ Quảng trường: Không gian quảng trường bố trí gắn liền với không gian các nút giao thông, các tổ hợp công trình khu trung tâm tạo ra một không gian mở của khu dân cư.
+ Kiến trúc tượng đài và biểu tượng:
* Tại các điểm cửa ngõ của khu dân cư bố trí biểu tượng và các hình thức cổng vào cho khu đô thị.
* Đài phun nước tại vườn hoa công viên và các điểm vui chơi nghỉ ngơi trong các cụm dân cư.
* Kiến trúc công trình nhỏ trong khu cây xanh.
* Tầng cao từ 1 đến 2 tầng với bố cục mặt bằng thoáng, sử dụng nhiều không gian trống có mái hiên, mái nghỉ rộng. Mật độ xây dựng ≤5%.
+ Cây xanh thảm cỏ: Tổ chức cây xanh hai bên trục đường và trong công viên, vườn hoa. Trong công viên sử dụng đa dạng các loại cây cảnh, hoa, bóng mát theo mùa.
5. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền: Tận dụng địa hình tự nhiên, chỉ san lấp cục bộ khi xây dựng công trình. Cao độ khống chế Hmin +3,2m (P=5%).
- Thoát nước mưa: Tổ chức thoát nước mưa riêng. Hướng thoát ra các ao hồ trục tiêu, sau đó thoát ra sông Hương với 03 lưu vực chính:
+ Lưu vực 1: Gồm thôn Lương Quán thoát ra sông đào Lý Nhân, sau đó thoát ra sông Hương.
+ Lưu vực 2: Gồm thôn Đông Phước 1 và 2, thoát ra sông Lý Nhân.
+ Lưu vực 3: Gồm thôn Long Thọ và thôn Trường Đá, thoát ra hồ khu công viên trung tâm.
b) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại (liên khu vực):
+ Đường Bùi Thị Xuân có mặt cắt 2 - 2, lộ giới 19,5m (4,5m + 10,5m + 4,5m).
+ Đường Huyền Trân Công Chúa có mặt cắt 3-3, lộ giới 16,0m (4,5m + 7,0m + 4,5m).
- Giao thông đối nội: Các tuyến đường xây mới có quy mô mặt cắt đảm bảo cho các khu vực nhà vườn sinh thái tránh phá dỡ cảnh quan thiên nhiên.
+ Trục chính trung tâm có mặt cắt 1 - 1, lộ giới 36m (6m + 10,5m + 3m + 10,5m + 6m).
+ Các tuyến giao thông có mặt cắt 4 - 4, lộ giới 13,0m (3m + 7,0m + 3m).
+ Các tuyến giao thông có mặt cắt 5 - 5, lộ giới 11,5m (3m + 5,5m + 3m).
- Bãi đỗ xe:
+ Bãi đỗ xe tập trung với diện tích từ 0,2 - 1,0 ha; được bố trí tại trung tâm các khu chức năng.
+ Xây dựng các bãi đỗ xe tại các công trình công cộng, di tích lịch sử, công viên và khu vui chơi giải trí, đáp ứng nhu cầu phục vụ cho công trình.
c) Cấp nước:
- Chỉ tiêu cấp nước:
+ Trước mắt: 130 -150 lít/người/ngày.đêm.
+ Dài hạn: 160 - 180 lít/ người/ ngày.đêm.
+ Các nhu cầu nước thường xuyên khác đảm bảo theo quy định.
- Nguồn nước: Được lấy từ máy nước Vạn Niên.
- Mạng lưới: Đường ống trong khu quy hoạch được thiết kế mạng nhánh, bố trí dọc các trục đường thuận tiện cho các hộ dân cư kết nối.
d) Cấp điện:
- Chỉ tiêu điện sinh hoạt:
+ Đợt đầu: 1.000 kwh/người/năm
+ Dài hạn: 2.000 kwh/người/năm
- Chỉ tiêu phụ tải điện sinh hoạt:
+ Đợt đầu: 400 kw/1.000 người.
+ Dài hạn: 670 kw/1.000 người.
- Nguồn điện: Theo quy hoạch chung thành phố Huế, khu vực Thuỷ Biều được cung cấp điện từ trạm 110KV Huế 2 hiện có công suất 2x25MVA. Tương lai nâng công suất lên 2x40MVA.
- Lưới điện: Lưới điện trung thế của khu vực dùng cáp ngầm lõi đồng chống thấm dọc (XLPE). Lưới hạ thế khu vực khác đi nổi.
- Chiếu sáng công cộng: Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu chuẩn, sử dụng đèn cao áp.
đ) Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước bẩn: Xây dựng hệ thống cống và trạm xử lý nước bẩn riêng. Các công trình phải xây bể tự hoại đúng quy cách. Nước thải của công trình cần được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, lắng lọc trước khi đổ vào hệ thống chung.
- Vệ sinh môi trường: Chỉ tiêu rác thải là 1,0 - 1,2 kg/người/ngày, thu gom được 90 - 100%. Tổ chức thu gom và xử lý rác thải theo quy định của khu vực.
e) Hệ thống thông tin liên lạc: Hệ thống cáp, hộp nối được lắp đặt đồng bộ. Mạng lưới cáp bố trí ngầm dưới vỉa hè theo hệ thống giao thông.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt, giao trách nhiệm UBND thành phố Huế phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan Ban, ngành chức năng liên quan thực hiện các công việc sau:
1. Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố quy hoạch để các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
2. Dự thảo Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chỉ đạo việc thực hiện các dự án quy hoạch xây dựng, tích cực phối hợp với các ban, ngành huy động các nguồn vốn, lựa chọn các giải pháp xây dựng phù hợp, gấp rút lập kế hoạch xây dựng chi tiết các khu chức năng trình UBND tỉnh phê duyệt để có cơ sở quản lý đất đai, xây dựng công trình theo đúng luật định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Giao thông Vận tải; Nông nghiệp và PTNT; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện